Mục di trú và bảo lãnh do Văn Phòng tham vấn di trú Robert Mullins International đảm trách hằng tuần, nhằm mục đích thông báo các tin tức thời sự liên quan đến vấn đề đoàn tụ gia đình, rất hữu ích cho quý vị nào quan tâm đến việc bảo lãnh thân nhân. Mọi đóng góp ý kiến xin liên lạc 1-800-411-0495
Kỳ trước, chúng tôi đã gửi đến qúy vị 25 câu hỏi đàu tiên trong số 100 câu hỏi sẽ được áp dụng trong kỳ thi nhập tịch Hoa Kỳ theo phương thức mới. Theo thông báo chính thức của Phòng Dịch Vụ Công Dân và Di Trú Hoa Kỳ (USCIS), kể từ ngày 1 tháng 10 năm 2008, cơ quan USCIS sẽ bắt đầu áp dụng cuộc thi nhập tịch được điều chỉnh theo lối mới. Những người xin nhập tịch nếu nộp đơn sau ngày 1 tháng 10 năm 2008 sẽ được thi theo lối mới. Đối với những người nộp đơn trước ngày 1 tháng 10 năm 2008 nhưng chưa được phỏng vấn cho đến sau ngày 1 tháng 10 năm 2008 (nhưng trước 1 tháng 10 năm 2009) có quyền chọn cách thi cũ hoặc phương thức thi mới.
Những câu hỏi thi về dân sự (gồm đề tài lịch sử và cơ cấu chính phủ) sẽ được văn phòng Tham vấn Di trú Robert Mullins International chuyển dịch để qúy vị có thể tham khảo. Một số câu hỏi có hơn một cách giải đáp để đương đơn dễ dàng trả lời. Mặc dù cơ quan USCIS rất mong muốn các đương đơn có thể học trọn vẹn nội dung, nhưng họ chỉ cần trả lời một câu trả lời mà thôi, ngoại trừ những câu đòi hỏi phải trả lời nhiều hơn một giải đáp. Thí dụ như câu hỏi phải trả lời nhiều hơn một giải đáp ở câu hỏi số 36. Đó là câu hỏi "Cho biết hai chức vụ ở cấp Bộ trưởng?", và đây là loại câu hỏi mà đương đơn phải trả lời cho nhân viên di trú bất cứ hai câu giải đáp nào cũng được. Sau đây là 100 câu hỏi và những câu giải đáp được chuyển dịch. Qúy vị có thể tìm thấy 100 câu hỏi và trả lời bằng Anh ngữ trên nhà nhà điện tử của cơ quan di trú USCIS: www.uscis.gov <http://www.uscis.gov>
Sau đây là phần tiếp theo các câu hỏi thi quốc tịch Hoa Kỳ:
26. Bao nhiêu năm chúng ta bầu cử Tổng Thống một lần?
- Bốn (4)
We elect a President for how many years?
- four (4)
27. Chúng ta bầu cử Tổng Thống vào tháng mấy? *
- Tháng 11
In what month do we vote for President?*
- November
28. Ông Tổng Thống hiện giờ tên gì? *
- George W. Bush
- George Bush
- Bush
What is the name of the President of the United States now?*
- George W. Bush
- George Bush
- Bush
-
29. Ông Phó Tổng Thống hiện nay tên gì?
- Richard Cheney
- Dick Cheney
- Cheney
What is the name of the Vice President of the United States now?
- Richard Cheney
- Dick Cheney
- Cheney
30. Nếu Tổng Thống không thể tiếp tục phục vụ, ai sẽ kế nhiệm Tổng Thống?
- Phó Tổng Thống
If the President can no longer serve, who becomes President?
- the Vice President
31. Nếu cả Tổng Thống và Phó Tổng Thống đều không thể tiếp tục phục vụ, ai sẽ kế nhiệm Tổng Thống?
- Chủ Tịch Hạ Viện
31. If both the President and the Vice President can no longer serve, who becomes President?
- the Speaker of the House
32. Tổng Tư Lệnh Quân Đội là ai?
- Tổng Thống
Who is the Commander in Chief of the military?
- the President
33. Ai ký các dự thảo để trở thành luật chính thức?
- Tổng Thống
Who signs bills to become laws?
- the President
34. Ai có quyền phủ quyết các dự thảo luật?
- Tổng Thống
Who vetoes bills?
- the President
35. NộI Các của Tổng Thống làm gì?
- Cố vấn cho Tổng Thống.
What does the President's Cabinet do?
- advises the President
36. Kể 2 chức vụ trong NộI Các?
- Bộ Trưởng Nông Nghiệp
- Bộ Trưởng Thương Mại
- Bộ Trưởng Quốc Phòng
- Bộ Trưởng Giáo Dục
- Bộ Trưởng Năng Lượng
- Bộ Trưởng Sức Khoẻ và Phục Vụ Con NgườI
- Bộ Trưởng An Ninh NộI Địa
- Bộ Trưởng Gia Cư và Phát Triển Thành Thị
- Bộ Trưởng Nội Vụ
- Bộ Trưởng Ngoại Giao
- Bộ Trưởng Giao Thông
- Bộ Trưởng Ngân Khố
- Bộ Trưởng Cựu Chiến Binh
- Bộ Trưởng Lao Động
- Bộ Trưởng Tư Pháp (Tổng Chưởng Lý)
What are two Cabinet-level positions?
- Secretary of Agriculture
- Secretary of Commerce
- Secretary of Defense
- Secretary of Education
- Secretary of Energy
- Secretary of Health and Human Services
- Secretary of Homeland Security
- Secretary of Housing and Urban Development
- Secretary of Interior
- Secretary of State
- Secretary of Transportation
- Secretary of Treasury
- Secretary of Veterans' Affairs
- Secretary of Labor
- Attorney General
37. Ngành Tư pháp làm gì?
- Duyệt các luật lệ
- Giải thích các luật lệ
- Giải quyết những cuộc tranh luận (những sự bất đồng ý kiến)
- Quyết định nếu một luật nào đó đi ngược vớI Hiến Pháp.
What does the judicial branch do?
- reviews laws
- explains laws
- resolves disputes (disagreements)
- decides if a law goes against the Constitution
38. Tòa án cao nhất của Hoa Kỳ là gì?
- Tối Cao Pháp Viện
What is the highest court in the United States?
- the Supreme Court
39. Có bao nhiêu Thẩm phán trong Tối Cao Pháp Viện?
- Chín (9)
How many justices are on the Supreme Court?
- nine (9)
40. Ai đang là Chánh Án của Tối Cao Pháp Viện?
- John Roberts (John G. Roberts, Jr.)
Who is the Chief Justice of the United States?
- John Roberts (John G. Roberts, Jr.)
41. Theo Hiến Pháp, một số quyền lực không thuộc chính phủ liên bang. Hãy kể 1 quyền của chính phủ liên bang?
- In tiền
- Tuyên chiến
- Thành lập Quân Đội
- Thảo hiệp ước
Under our Constitution, some powers belong to the federal government. What is one power of the federal government?
- to print money
- to declare war
- to create an army
- to make treaties
42. Theo Hiến Pháp, có những quyền lực thuộc về tiểu bang. Một quyền lực của các tiểu bang là gì?
- Cung cấp trường sở và giáo dục.
- Cung cấp bảo vệ (cảnh sát).
- Cung cấp an toàn (sở cứu hỏa).
- Cung cấp bằng lái xe.
- Chấp nhận khu vực và đất được dùng.
Under our Constitution, some powers belong to the states. What is one power of the states?
- provide schooling and education
- provide protection (police)
- provide safety (fire departments)
- give a driver's license
- approve zoning and land use
43. Thống Đốc tiểu bang của bạn là ai?
- Câu trả lời có thể thay đổi.
[Riêng Khu Vực Colombia hay những vùng Quản hạt của Hoa Kỳ không có Thống Đốc, có thể trả lời là "chúng tôi không có Thống Đốc".]
Who is the Governor of your state?
- Answers will vary. [Residents of the District of Columbia and U.S. territories without a Governor should say “we don't have a Governor”]
44. Thủ phủ tiểu bang của bạn là gì?*
- Câu trả lời có thể thay đổi.
[Cư dân Khu Vực Colombia có thể trả lời rằng Khu Vực Colombia không phải là một tiểu bang nên không có thủ phủ. Cư dân những vùng Quản hạt của Hoa Kỳ có thể nói tên thủ phủ của vùng đó.]
What is the capital of your state?*
- Answers will vary. [District of Columbia residents should answer that D.C. is not a state and does not have a capital. Residents of U.S. territories should name the capital of the territory.]
45. Hai chính đảng của Hoa Kỳ là gì?*
- Dân Chủ và Cộng Hòa.
What are the two major political parties in the United States?*
- Democratic and Republican
46. Tổng Thống hiện nay là thuộc đảng nào?
- (Đảng) Cộng Hòa.
What is the political party of the President now?
- Republican (Party)
47. Chủ Tịch Hạ Viện Hoa Kỳ hiện giờ là ai?
- (Bà Nancy) Pelosi.
What is the name of the Speaker of the House of Representatives now?
- (Nancy) Pelosi
C. Những Quyền Lợi và Bổn Phận:
Rights and Responsibilities
48. Có 4 Tu Chính Án của Hiến Pháp về việc bạn đi bầu. Hãy kể 1 trong số đó:
- Các công dân 18 tuổi hoặc lớn hơn (có thể đi bầu)
- Bạn không cần phải (trả thuế) mới được đi bầu.
- Mọi công dân đều có thể đi bầu (nữ va nam đều đưôc đi bầu).
- Nam công dân của mọi sắc dân (đều có thể đi bầu).
There are four amendments to the Constitution about who can vote. Describe one of them.
- Citizens eighteen (18) and older (can vote).
- You don't have to pay (a poll tax) to vote.
- Any citizen can vote. (Women and men can vote.)
- A male citizen of any race (can vote).
49. Cho biết 1 bổn phận của công dân Hoa Kỳ là gì? *
- Phục vụ trong 1 bồi thẩm đoàn.
- Đi bầu cử.
What is one responsibility that is only for United States citizens?*
- serve on a jury
- vote
50. Cho biết 2 quyền lợi cho công dân Hoa Kỳ?
- Xin làm việc cho liên bang.
- Được đi bầu.
- Được ra ứng cử.
- Được mang thông hành Mỹ.
What are two rights only for United States citizens?
- apply for a federal job
- vote
- run for office
- carry a U.S. passport
(* Ghi chú những câu có ghi dấu * : Nếu qúy vị từ 65 tuổi trở lên và từng sống thường trú hợp lệ tại Hoa Kỳ trên 20 năm, qúy vị chỉ cần học những câu hỏi có ghi dấu * )
* If you are 65 years old or older and have been a legal permanent resident of the United States for 20 or more years, you may study just the questions that have been marked with an asterisk.
Vì thời gian có hạn, chúng tôi sẽ tiếp tục trình bày về những câu hỏi và giải đáp phần thi quốc tịch theo cách mới trong kỳ tới.
Quý độc giả quan tâm đến việc bảo lãnh thân nhân muốn có thêm tin tức cập nhật, xin theo dõi qua báo chí hay đón nghe chương trình phát thanh của chúng tôi vào mỗi tối thứ Tư từ 7PM và sáng Chủ Nhật từ 11:00AM, trên các làn sóng 1110AM, 1430AM, 1500AM, và 106.3FM. Hoặc quý vị liên lạc với một trong những văn phòng Robert Mullins International gần nhất: Westminster: (714) 890-9933 , San Jose (408) 294-3888, Oakland-San Francisco: (510) 533-8228, Sacramento (916) 393-3388 hay qua Email: info@rmiodp.com.